Quy định mức lương chuyên gia tư vấn
Quy định mức lương chuyên gia tư vấn mới nhất năm 2023. Bảng tính mức lương chuyên gia tư vấn năm 2023 mới nhất. Cách xác định và tính lương chuyên gia tư vấn xây dựng căn cứ theo Thông tư 11/2021/TT-BXD của Bộ Xây dựng. Chúng ta cùng nhau tìm hiểu tại bài viết này
Quy định Mức lương chuyên gia tư vấn năm 2023 theo tháng
Lương chuyên gia được chia thành 4 nhóm khác nhau căn cứ theo :
- Kinh nghiệm chuyên ngành tư vấn
- Bằng cấp
- Vị trí đã làm qua
Lương chuyên gia quy đổi tháng ( 1 tháng = 26 ngày )
1, Đối với Lương chuyên gia tư vấn nhóm I , Mức lương 1.500.000 đồng/ ngày tương đương 39.000.000 đồng/ tháng
2, Đối với Lương chuyên gia tư vấn nhóm II , Mức lương 1.150.000 đồng/ ngày tương đương 29.900.000 đồng/ tháng
3, Đối với Lương chuyên gia tư vấn nhóm III , Mức lương 770.000 đồng/ ngày tương đương 20.020.000 đồng/ tháng
4, Đối với Lương chuyên gia tư vấn nhóm IV , Mức lương 580.000 đồng/ ngày tương đương 15.080.000 đồng/ tháng
Cách tính lương chuyên gia tư vấn xây dựng năm 2023
Theo thông tư 11/2021/TT-BXD của Bộ xây dựng ngày 31/8/2021 hướng dẫn tính lương nhân công gồm
Dự toán chi phí tư vấn gồm các khoản chi phí: chi phí chuyên gia (Ccg); chi phí quản lý (Cql); chi phí khác (Ck); thu nhập chịu thuế tính trước (TL); thuế giá trị gia tăng (GTGT) và chi phí dự phòng (Cdp). Các khoản chi phí được xác định cụ thể như sau:
1. Chi phí chuyên gia (Ccg): xác định theo số lượng chuyên gia, thời gian làm việc của chuyên gia (số lượng tháng-người, ngày-người hoặc giờ-người) và tiền lương của chuyên gia tư vấn.
2. Chi phí quản lý (Cql) bao gồm các chi phí liên quan đến hoạt động của bộ phận quản lý, điều hành tổ chức tư vấn (tiền lương của bộ phận quản lý), chi phí duy trì hoạt động của tổ chức tư vấn; chi phí văn phòng làm việc; chi phí xã hội (đóng quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp,…theo quy định thuộc trách nhiệm của tổ chức tư vấn); mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp và các khoản chi phí quản lý khác có liên quan đến hoạt động của tổ chức tư vấn.
Chi phí quản lý xác định bằng tỷ lệ phần trăm (%) của chi phí chuyên gia
Bảng 6.1: TỶ LỆ CHI PHÍ QUẢN LÝ
Chi phí chuyên gia (tỷ đồng) | < 1 | 1 ÷ < 5 | ≥ 5 |
Chi phí quản lý (tỷ lệ %) | 55 | 50 | 45 |
3. Chi phí khác (Ck) bao gồm: chi phí đi lại, lưu trú (nếu có); chi phí văn phòng phẩm, thông tin, liên lạc; chi phí khấu hao thiết bị; chi phí ứng dụng khoa học công nghệ, quản lý hệ thống thông tin công trình; chi phí hội nghị, hội thảo và các khoản chi phí khác (nếu có). Các khoản chi phí này xác định trên cơ sở dự kiến nhu cầu cần thiết của từng loại công việc tư vấn.
4. Thu nhập chịu thuế tính trước (TL) đế dự tính khoản chi phí đảm bảo sự phát triển của tổ chức tư vấn trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Thu nhập chịu thuế tính trước xác định bằng 6% trên tổng chi phí chuyên gia và chi phí quản lý.
5. Thuế giá trị gia tăng (GTGT) được xác định theo quy định đối với từng loại công việc tư vấn.
6. Chi phí dự phòng (Cdp) để dự tính chi phí cho những công việc phát sinh trong quá trình thực hiện công việc tư vấn.
– Chi phí dự phòng của dự toán chi phí tư vấn trong tổng mức đầu tư được xác định tối đa không quá 10% tổng của các khoản chi phí nêu trên.
– Chi phí dự phòng của dự toán chi phí tư vấn trong dự toán xây dựng xác định tối đa không quá 5% tổng của các khoản chi phí nêu trên.
Hướng dẫn tính lương chuyên gia tư vấn Thông tư 11/2021/TT-BXD tại Youtube Duy Dự Toán
Hồ sơ hợp đồng xây dựng năm 2023 bao gồm XEM TẠI ĐÂY
Hợp đồng trọn gói năm 2023 có chi phí dự phòng XEM TẠI ĐÂY
Chi phí chung trong dự toán xây dựng năm 2023 XEm Tại Đây
Đăng kí học dự toán Trực tuyến cùng Youtube Duy Dự Toán Mr Duy 0965635638
Tổng hợp đơn giá xây dựng 63 tỉnh thành năm 2023 XEM TẠI ĐÂY
Hướng dẫn lập dự toán xây dựng năm 2023 XEM TẠI ĐÂY
Tổng hợp bảng tính giá ca máy năm 2022 mới nhất của 63 tỉnh thành phố Xem Tại đây
Tổng hợp thông tư nghị định xây dựng năm 2022 Xem Tại đây
Tổng hợp đơn giá nhân công ca máy năm 2023 XEM TẠI ĐÂY
Tổng hợp đơn giá nhân công xây dựng năm 2023 XEM TẠI ĐÂY