Thông tư 08/2021/TT-BXD
Thông tư 08/2021/TT-BXD xác định chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc
Theo đó, chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc gồm:
- chi phí điều tra khảo sát,
- chi phí tham gia thực hiện lập quy chế,
- chi phí mua tài liệu, bản đồ các loại, văn phòng phẩm,
- chi phí khấu hao thiết bị, chi phí đi lại, lưu trữ, chi phí hội nghị, hội thảo,….
Trường hợp điều chỉnh quy chế quản lý kiến trúc đã được phê duyệt thì chi phí lập điều chỉnh quy chế kiến trúc điều chỉnh xác định bằng dự toán chi phí nhưng không vượt quá 70% chi phí lập quy chế kiến trúc mới tương ứng xác định theo quy định.
Bên cạnh đó, trường hợp cơ quan chuyên môn về kiến trúc thuộc UBND cấp tỉnh hoặc cấp huyện được giao trực tiếp lập quy chế quản lý kiến trúc thì chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc xác định bằng dự toán phù hợp với phạm vi, nội dung, tiến độ yêu cầu của công việc lập quy chế và cách thức tổ chức thực hiện của cơ quan chuyên môn về kiến trúc nhưng không vượt quá 80% chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc xác định theo định mức tương ứng.
Ngoài ra, chi phí công bố quy chế quản lý kiến trúc xác định bằng 2% chi phí lập quy chế quản lý kiến trúc tương ứng xác định.
Thông tư 08/2021/TT-BXD của Bộ xây dựng có hiệu lực từ ngày 17/9/2021.
Xem chi tiết Thông tư 08/2021/TT-BXD tại đây
Hướng dẫn xác định lương chuyên gia mới nhất
Mức lương theo tháng áp dụng đối với chuyên gia tư vấn trong nước (sau đây gọi là chuyên gia tư vấn) làm việc đủ thời gian theo tháng được quy định như sau:
I. Mức 1, không quá 40.000.000 đồng/tháng áp dụng :
a) Chuyên gia tư vấn có bằng đại học đúng chuyên ngành tư vấn; và có từ 15 năm kinh nghiệm trở lên trong chuyên ngành tư vấn.
b) Chuyên gia tư vấn có bằng thạc sĩ trở lên đúng chuyên ngành tư vấn; và có từ 8 năm kinh nghiệm trở lên trong chuyên ngành tư vấn.
c) Chuyên gia tư vấn đảm nhiệm chức danh Trưởng nhóm tư vấn hoặc chủ trì tổ chức, điều hành gói thầu tư vấn.
II. Mức 2, không quá 30.000.000 đồng/tháng áp dụng :
a) Chuyên gia tư vấn có bằng đại học đúng chuyên ngành tư vấn; và có từ 10 đến dưới 15 năm kinh nghiệm .
b) Chuyên gia tư vấn có bằng thạc sĩ trở lên đúng chuyên ngành tư vấn; và có từ 5 đến dưới 8 năm kinh nghiệm.
c) Chuyên gia tư vấn đảm nhiệm chức danh chủ trì triển khai một hoặc một số hạng mục thuộc gói thầu tư vấn.
III. Mức 3, không quá 20.000.000 đồng/tháng áp dụng :
a) Chuyên gia tư vấn có bằng đại học đúng chuyên ngành tư vấn; và có từ 5 đến dưới 10 năm kinh nghiệm.
b) Chuyên gia tư vấn có bằng thạc sĩ trở lên và có từ 3 đến dưới 5 năm kinh nghiệm.
IV. Mức 4, không quá 15.000.000 đồng/tháng áp dụng :
a) Chuyên gia tư vấn có bằng đại học đúng chuyên ngành và có dưới 5 năm kinh nghiệm
b) Chuyên gia tư vấn có bằng thạc sĩ trở lên đúng chuyên ngành tư vấn; và có dưới 3 năm kinh nghiệm
Xem thêm một số bài viết có liên quan Thông tư 08/2021/tt-bxd
Cách xác định chi phí tư vấn dự án đầu tư công Xem Tại đây
Hệ thống văn bản pháp luật tổng hợp các thông tư nghị định về xây dựng mới nhất năm 2021 Xem Tại đây
Video hướng dẫn xác định thông tư 08/2021/tt-bxd bộ xây dựng