Tính cước vận chuyển theo Thông tư 12/2021/tt-bxd

Hướng dẫn tính cước vận chuyển theo Thông tư 12/2021/tt-bxd của Bộ xây dựng. ban hành ngày 31/8/2021 có hiệu lực ngày 15/10/2021. Thay thế cho thông tư 10/2019/tt-bxd của Bộ Xây dựng

Hướng dẫn tính cước vận chuyển theo thông tư 12/2021/tt-bxd

Bảng 12.1. Hệ số quy đổi định mức vận chuyển theo loại đường

Loại đường (L)L1L2L3L4L5L6
Hệ số điều chỉnh (kđ)k1=0,57k2=0,68k3=1,00k4=1,35k5=1,50k6=1,80

– Công thức xác định định mức vận chuyển như sau:
+ Định mức vận chuyển với cự ly vận chuyển ≤ 1km = Đm1 x ∑n i=1(li x kđ),

trong đó ∑n i=1 li ≤ 1km.
Ví dụ 1 : vận chuyển 1km ( 0,3km đường loại 1 + 0,3km đường loại 2 + 0,4km đường loại 3)

Cước 1km đầu =0,027*(0,3+0,57 + 0,3*0,68 +0,4 *1)

+ Định mức vận chuyển với cự ly vận chuyển ≤ 10km = Đm1 x ∑n i=1(li x kđ) + Đm2 x ∑n j=1(lj x kđ),

trong đó ∑n i=1 li ≤ 1km; ∑n j=1 lj ≤ 9km.

Ví dụ 2: vận chuyển 10km ( 4km đường loại 1 + 5 km đường loại 5 + 1km đường loại 4)
Cước vận chuyển 10km = 0,027*1*0,57 + 0,019* ( 3*0,57 +5*1,5 +1*1,35)

+ Định mức vận chuyển với cự ly vận chuyển ≤ 60km = Đm1 x ∑n i=1(li x kđ)+ Đm2 x ∑n j=1(lj x kđ) + Đm3 x ∑n h=1(lh x kđ),

trong đó ∑n i=1 li ≤ 1km; ∑n j=1 lj ≤ 9km; ∑n h=1 lh ≤ 50km.

ĐIỂM MỚI Tính cước vận chuyển theo Thông tư 12/2021/tt-bxd

+ Định mức vận chuyển với cự ly vận chuyển > 60km = Đm1 x ∑n i=1(li x kđ)+ Đm2 x
∑n j=1(lj x kđ) + Đm3 x ∑n h=1(lh x kđ) + Đm3 x 0,95 x ∑n g=1(lg x kđ),

trong đo ∑n i=1 li ≤ 1km; ∑n j=1 lj ≤ 9km; ∑n h=1 lh ≤ 50km; ∑n g=1 lg > 60km

+ Trong đó:
• Đm1: Định mức vận chuyển trong phạm vi ≤ 1km;
• Đm2: Định mức vận chuyển 1 km tiếp theo trong phạm vi ≤ 10km;
• Đm3: Định mức vận chuyển 1 km tiếp theo trong phạm vi ≤ 60km;
• kđ: Hệ số điều chỉnh định mức theo loại đường;
• li,j,h,g: Cự ly vận chyển của từng đoạn đường theo loại đường;
• i, j, h, g: Các đoạn đường trong cự ly vận chuyển

Bảng định mức cước vận chuyển ô tô theo Thông tư 12/2021/tt-bxd Bộ xây dựng

Tính cước vận chuyển theo Thông tư 12/2021/tt-bxd

Tính cước vận chuyển theo Thông tư 12/2021/tt-bxd

Quy định tính cước Vận chuyển theo định mức Thông tư 12/2021/TT-BXD

– Định mức vận chuyển các loại vật liệu và cấu kiện xây dựng bằng ô tô tự đổ, ô tô vận tải thùng phù hợp với tính chất và đặc điểm của nhóm, loại vật liệu và cấu kiện xây dựng, cự ly, tải trọng phương tiện vận chuyển và được tính trên phương tiện vận chuyển và không bao gồm hao phí bốc, xếp lên và xuống phương tiện vận chuyển.
– Định mức vận chuyển đất, đá bằng ôtô tự đổ tính cho 1m3 đất, đá đo trên ôtô tự đổ.
– Định mức dự toán vận chuyển được quy định tương ứng với vận chuyển trên đường loại

Buổi 3. Điều chỉnh giá vật liệu + Tổng Cước vận chuyểntheo Thông tư 12/2021/TT-BXD

Giá vật liệu xây dựng được tính là giá tới chân công trình thi công

Giá vật liệu gồm có 3 mức giá

  • Giá gốc: là giá do tỉnh thành phố đó ban hành kèm theo bộ đơn giá xây dựng công trình tại thời điểm công bố
  • Giá Thông báo: là Thông báo giá liên Sở Xây dựng tài chính tại tỉnh/TP đó ban hành theo hàng tháng hàng quý ( thường chưa bao gồm thuế VAT )
  • Giá Hiện Trường : Là giá tới chân công trình thi công

Giá Hiện Trường = Giá Thông báo + Tổng Cước vận chuyển

Cước vận chuyển: Là chi phí vận chuyển từ điểm mua ( nơi cung cấp bán, hoặc nơi sản xuất mỏ ) tới chân công trình thi công

Cước vận chuyển bao gồm:
Cước Ô tô + Cước sông + Cước thủ công + Cước biển = TỔNG CƯỚC VẬN CHUYỂN

Xem thêm một số bài viết liên quan Tính cước vận chuyển thông tư 12/2021/tt-bxd

Áp dụng trên Phần mềm dự toán Eta hỗ trợ liên hệ Mr Duy 0965635638

Tính giá ca máy theo Thông tư 13/2021/TT-BXD của Bộ xây dựng ngày 31/8/2021. Thay thế Thông tư 11/2019/TT-BXD của Bộ xây dựng ngày 26/12/2019 Xem tại đây

Thông tư 11/2021/TT-BXD của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng Xem Tại đây

So sánh Thông tư 13/2021/TT-BXD và Thông tư 15/2019/TT-BXD Xem tại đây

Video hướng dẫn chi tiết tính cước vận chuyển theo Thông tư 12/2021/tt-bxd xem tại đây

 

Tags: