So sánh Nghị định 214/2025/NĐ-CP Thay thế Nghị định 24/2024/NĐ-CP
So sánh Điểm mới Nghị định 214/2024/NĐ-CP Thay thế Nghị định 24/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật đấu thầu năm 22/2023/QH15. Được ban hành và có hiệu lực áp dụng từ ngày 4/8/2025
So sánh Nghị định 214/2025/NĐ-CP Thay thế Nghị định 24/2024/NĐ-CP
Nghị định 214/NĐ-CP năm 2025 có 14 Chương với 146 Điều, tăng 02 chương và tăng thêm 11 Điều so với Nghị định 24/2024/NĐ-CP.
Chương I. Quy định chung ( Điều 1 – Điều 23).
Chương II. Quy trình đấu thầu rộng rãi, hạn chế không qua mạng đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp theo phương thức một giai đoạn (Điều 24 – Điều 46).
Chương III. Quy trình đấu thầu rộng rãi, hạn chế không qua mạng đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp theo phương thức hai giai đoạn (Điều 47 – Điều 60).
Chương IV. Quy trình đấu thầu rộng rãi, hạn chế không qua mạng đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn ( Điều 61 Điều 77).
Chương V. Quy định chỉ định thầu, chào hàng cạnh tranh, mua sắm trực tiếp, tự thực hiện, lựa chọn nhà thầu trong điều kiện đặc biệt và lựa chọn nhà thầu thực hiện gói thầu có sự tham gia thực hiện của cộng đồng (Điều 78 – Điều 88).
Chương VI. Mua sắm tập trung, mua sắm thuộc dự án mua sắm, mua thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế ( Điều 89 – Điều 96).
Chương VII. Lựa chọn nhà thầu qua mạng ( Điều 97 – Điều 105).
Chương VIII. Đặt hàng, giao nhiệm vụ cung cấp hàng hóa, dịch vụ ( Điều 106- Điều 112).
Chương IX. Hợp đồng (Điều 113- Điều 121)
Chương X. Kiểm tra, giám sát hoạt động đấu thầu và xử lý vi phạm trong đấu thầu ( Điều 122– Điều 133).
Chương XI. Nội dung, trách nhiệm thẩm định trong lựa chọn nhà thầu ( Điều 134 – Điều 136).
Chương XII. Giải quyết kiến nghị trong đấu thầu ( Điều 137 – Điều 139).
Chương XIII. Các vấn đề khác ( Điều 140 – Điều 142).
Chương XIV. Điều khoản thi hành ( Điều 143 – Điều 146).

So sánh Nghị định 214/2025/NĐ-CP Thay thế Nghị định 24/2024/NĐ-CP
Video chi tiết xem tại đây
Các trường hợp chỉ định thầu theo Nghị định 214/2025/NĐ-CP của chính phủ
1. Các gói thầu có yêu cầu cấp bách, khẩn cấp
2. Gói thầu cần đẩy nhanh tiến độ, bảo đảm chất lượng, hiệu quả
3. Gói thầu thuộc lĩnh vực chiến lược, các dự án, nhiệm vụ nghiên cứu khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo đặc biệt, chuyển đổi số, gồm:
4.Gói thầu thuộc dự toán mua sắm không hình thành dự án có giá gói thầu không quá 500 triệu đồng; gói thầu dịch vụ tư vấn thuộc dự án có giá gói thầu không quá 800 triệu đồng, gói thầu dịch vụ phi tư vấn, hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp thuộc dự án có giá gói thầu không quá 02 tỷ đồng.
5. Gói thầu có yêu cầu, điều kiện đặc thù về chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật, công nghệ, thị trường cung ứng, gồm:
6. Gói thầu có yêu cầu về bảo vệ bí mật nhà nước theo quy định của pháp luật bảo vệ bí mật nhà nước.
7. Gói thầu thuộc dự án quan trọng quốc gia được áp dụng chỉ định thầu theo nghị quyết của Quốc hội khi quyết định chủ trương đầu tư dự án; gói thầu thuộc trường hợp chỉ định thầu theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực
Xem thêm một số bài viết khác liên quan
So sánh Nghị định 24/2024/NĐ-CP Thay thế Nghị định 63/2014/NĐ-CP Xem tại đây
Tổng hợp đơn giá nhân công năm 2024 của 63 tỉnh thành phố XEM TẠI ĐÂY
Tổng hợp bảng tính giá ca máy của 63 Tỉnh thành phố XEM TẠI ĐÂY

