Cách tính vận chuyển đất Thông tư 10/2019/TT-BXD

Cách tính vận chuyển đất Thông tư 10/2019/TT-BXD nên áp dụng mã AM hay mã AB khi tính giá cước. Vận chuyển trong cự ly <= 60km định mức ô tô tự đổ chuyển đất đi

Cách tính vận chuyển đất Thông tư 10/2019/TT-BXD theo mã AM hay AB

  1. Vận chuyển đất theo mã AB tập định mức TT 10/2019/TT-BXD

Công tác vận chuyển đất, đá theo mã AB

– Định mức vận chuyển đất bằng ôtô tự đổ tính cho 1m3 đất nguyên thổ đo tại nơi đào đã tính đến hệ số nở rời của đất.

– Định mức vận chuyển đá nổ mìn bằng ôtô tự đổ tính cho 1m3 đá nguyên khai đo tại nơi đào đã tính đến hệ số nở rời của đá.

– Định mức vận chuyển đất, đá được định mức cho các cự ly ≤ 300m; ≤ 500m; ≤ 700m; ≤ 1000m và loại phương tiện vận chuyển.

– Trường hợp cự ly vận chuyển đất, đá từ nơi đào đến nơi đổ > 1000m thì áp dụng định mức vận chuyển ở cự ly ≤ 1000m và định mức vận chuyển 1000m tiếp theo như sau:

* Định mức vận chuyển với cự ly L ≤ 5Km = Đm1 + Đm2x(L-1)

* Định mức vận chuyển với cự ly L > 5Km = Đm1 + Đm2x(L-1) + Đm3x(L-5)

Trong đó:

+ Đm1: Định mức vận chuyển trong phạm vi ≤ 1000m

+ Đm2: Định mức vận chuyển 1Km tiếp theo cự ly ≤ 5Km

+ Đm3: Định mức vận chuyển 1Km ngoài phạm vi cự ly > 5Km

– Việc áp dụng định mức vận chuyển theo tải trọng của phương tiện vận chuyển phải phù hợp với dây chuyền công nghệ thi công đào, khối lượng cần vận chuyển và điều kiện thi công.

2. Vận chuyển đất theo mã AM tập định mức TT 10/2019/TT-BXD

– Định mức dự toán vận chuyển các loại vật liệu và cấu kiện xây dựng bằng ô tô tự đổ, ô tô vận tải thùng phù hợp với tính chất và đặc điểm của nhóm, loại vật liệu và cấu kiện xây dựng, cự ly, tải trọng phương tiện vận chuyển và được tính trên phương tiện vận chuyển và không bao gồm chi phí bốc, xếp lên và xuống phương tiện vận chuyển.

– Định mức vận chuyển đất, đá bằng ôtô tự đổ tính cho 1m3 đất, đá đo trên ôtô vận chuyển.

– Định mức dự toán vận chuyển được quy định cho các cự ly của đường loại 3 (L-theo quy định hiện hành về phân loại đường). Trường hợp vận chuyển trên các loại đường khác được điều chỉnh hệ số theo bảng sau:

Loại đường (Li)L1L2L3L4L5L6
Hệ số điều chỉnh (ki)k1=0,57k2=0,68k3=1,00k4=1,35k5=2,10k6=2,5

– Công tác vận chuyển vật liệu và cấu kiện xây dựng bằng ô tô được định mức cho các phạm vi vận chuyển ≤1km, ≤10km và ngoài 10km, được áp dụng như sau:

+ Vận chuyển trong phạm vi: L ≤ 1km = Đm1xki

+ Vận chuyển phạm vi: L ≤ 10km = Đm1xki + Đm2xxki

+ Vận chuyển với cự ly L > 10km = Đm1xkim2xxki+ Đm3 xxki

Trong đó:

Đm1: Định mức vận chuyển trong phạm vi ≤ 1km;

Đm2: Định mức vận chuyển 1km tiếp theo phạm vi ≤ 10km;

Đm3: Định mức vận chuyển 1km tiếp theo phạm vi ≥ 10km;

ki: Hệ số điều chỉnh định mức theo loại đường tương ứng với các cự ly vận chuyển;

Li: Cự ly vận chuyển tương ứng với loại đường thứ i.

Cách tính vận chuyển đất Thông tư 10/2019/TT-BXD

Cách tính vận chuyển đất Thông tư 10/2019/TT-BXD

So sánh Cách tính vận chuyển đất Thông tư 10/2019/TT-BXD theo mã AM hay AB

Điểm khác nhau giữa vận chuyển theo mã AB và mã AM khi tính vận chuyển đất chính là:

Mã AB chỉ sử dụng ô tô tự đổ để vận chuyển đất nguyên thổ và đá nguyên khai

Mã AM thì sử dụng cả ô tô tự đổ và ô tô vận tải thùng vận chuyển đất đá rời đã đo trên ô tô

Các vị trị to màu đỏ chính là sự khác biết chính khi áp dụng vận chuyển bằng mã AB hay mã AM. Các bạn lập dự toán xây dựn cần chú ý để áp dụng cho đúng và chính xác

Mọi vướng mắc vui lòng liên hệ Holtine 0965635638 để được tư vấn và giải đáp

Xem thêm Chi phí vận chuyển đất theo mã AB hay mã AM theo Định mức 588 TẠI ĐÂY

Hướng dẫn tính vận chuyển đất theo Thông tư 10/2019/TT-BXD Xem tại đây

Tags: