Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán
Chi phí kiểm toán độc lập và chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành là chi phí tối đa được xác định trên cơ sở tổng mức đầu tư được duyệt hoặc tổng mức đầu tư điều chỉnh của dự án sau khi loại trừ chi phí dự phòng (sau đây gọi chung là Tổng mức đầu tư của dự án sau loại trừ) và tỷ lệ quy định tại bảng định mức chi phí kiểm toán độc lập và chi phí thẩm tra, phê duyệt quyết toán dưới đây:
bài viết này Duy Dự Toán chia sẻ anh chị điểm mới và so sánh Thông tư 10/2020/TT-BTC vs Thông tư 09/2016/TT-BTC
Chi phí thẩm tra phê duyệt quyết toán kiểm toán độc lập
Bảng tỷ lệ % chi phí kiểm toán độc lập phê duyệt quyết toán
Loại chi phí | Tổng mức đầu tư của dự án sau loại trừ (tỷ đồng) | ||||||
≤ 5 | 10 | 50 | 100 | 500 | 1.000 | ≥ 10.000 | |
Kiểm toán độc lập (%) | 0,96 | 0,645 | 0,45 | 0,345 | 0,195 | 0,129 | 0,069 |
Thẩm tra, phê duyệt quyết toán (%) | 0,57 | 0,39 | 0,285 | 0,225 | 0,135 | 0,09 | 0,048 |
– Chi phí kiểm toán độc lập tối thiểu là một triệu đồng và cộng thêm thuế giá trị gia tăng;
– Chi phí thẩm tra, phê duyệt tối thiểu là năm trăm ngàn đồng.
Về phần chi phí này vẫn giữ nguyên theo Thông tư 09/2016/TT-BTC Bộ tài chính
So sánh Thông tư 10/2020/TT-BTC và Thông tư 09/2016/TT-BTC
1, Thông tư 10/2020/TT-BTC Chi phí kiểm toán độc lập và thẩm tra phê duyệt xác định theo Tổng mức đầu tư của dự án đã loại trừ chi phí dự phòng
2, Thông tư 09/2016/TT-BTC Chi phí kiểm toán độc lập và thẩm tra phê duyệt xác định theo Tổng mức đầu tư của dự án
Xem thêm một số bài viết liên quan
Hệ thống văn bản pháp luật tổng hợp các thông tư nghị định về xây dựng mới nhất năm 2021 Xem Tại đây
Cách xác định chi phí tư vấn dự án đầu tư công Xem Tại đây
Video tham khảo trên kênh Youtube Duy Dự Toán